Khởi nghiệp là sự khởi đầu cho việc dấn thân vào con đường gian nan, vất vả. Nhưng việc thành lập công ty chưa bao giờ là dễ dàng mặc dù Nhà nước đã tạo rất nhiều điều kiện và đơn giản hoá các thủ tục phức tạp.
Ngoài các bước chuẩn bị vốn, ý tưởng, nhân lực, thì am hiểu và chuẩn bị về pháp lý cũng hết sức quan trọng, ảnh hưởng rất nhiều đến quá trình hoạt động của doanh nghiệp nhưng lại không được quan tâm đúng cách.
Nhằm giúp các startup, các chủ doanh nghiệp có sự chuẩn bị tốt nhất cho mình, chúng tôi đã tổng hợp những những điều cần biết khi thành lập công ty tại Việt Nam trong bài viết này.
1. Điều kiện cần cho doanh nghiệp thành lập công ty tại Việt Nam
- Cung cấp CMND/Hộ chiếu/ Căn cước công dân
- Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự
- Không thuộc vào đối tượng không được thành lập doanh nghiệp
2. Xác định và thống nhất thành viên/cổ đông góp vốn hay tự đầu tư
Đây là một trong những yếu tố quan trọng cần phải xác định trước khi thành lập doanh nghiệp. Các thành viên/cổ đông góp vốn là người quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Do đó, các thành viên cần đồng lòng, đồng quan điểm, lý tưởng là mọt trong những điều tiên quyết cho việc thành công của công ty. Vì thế, hãy cân nhắc thật kĩ trước khi hợp tác với cá nhân/ cổ đồng khi cùng thành lập doanh nghiệp.
3. Xác định loại hình doanh nghiệp
Tại Việt Nam, hiện nay có 4 loại hình doanh nghiệp phổ biến nhất và được doanh nghiệp lựa chọn dễ dàng và phù hợp:
+ Doanh nghiệp tư nhân: 1 cá nhân làm chủ (ít người lựa chọn do tính rủi ro về mặt pháp lý)
+ Công ty TNHH 1 thành viên: 1 cá nhân hoặc tổ chức làm chủ
+ Công ty TNHH hai thành viên: bao gồm 2 cá nhân/ tổ chức – không quá 50 cá nhân/tổ chức.
+ Công ty cổ phần: 3 cá nhân hoặc tổ chức trở lên
+ Công ty hợp danh: phải có ít nhất 2 thành viên là chủ sở hữu chung công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung, ngoài các thành viên hợp danh có thể thành viên góp vốn.
Tham khảo những loại hình doanh nghiệp phổ biến ở Việt Nam tại đây
4. Đặt tên công ty
Tên doanh nghiệp phải viết bằng tiếng Việt, có thể kèm chữ số và ký hiệu, phải phát âm được và có ít nhất hai thành tố: loại hình doanh nghiệp và tên riêng.
Tránh trùng lắp với tên các doanh nghiệp khác đã hoạt động trường, các công ty mới thành lập thường đặt tên doanh nghiệp dài hơn (tên có 3-4 chữ) hoặc tên doanh nghiệp bằng các chữ cái (có thể ghép bằng tiếng Anh).
5. Địa chỉ trụ sở công ty
Điều 43 Luật Doanh nghiệp là địa điểm liên lạc, giao dịch của doanh nghiệp có địa chỉ được xác định gồm:
Số nhà + tên đường + tên phường/ xã/ thị trấn + tên quận/ huyện/ thị xã/TP thuộc tỉnh + TP Trung ương/ Tỉnh.
Lưu ý: Nếu nơi đặt trụ sở chưa có số nhà hoặc chưa có tên đường thì phải có xác nhận của địa phương là địa chỉ đó chưa có số nhà, tên đường nộp kèm theo hồ sơ đăng ký kinh doanh.
Địa chỉ dự định thuê làm trụ sở văn phòng trong tòa nhà, bạn nên kiểm tra xem giấy tờ căn hộ đó có chức năng thương mại/ làm văn phòng hay không trước khi tiến hành ký hợp đồng thuê.
6. Ngành nghề kinh doanh
Doanh nghiệp có quyền kinh doanh bất cứ ngành nghề nào pháp luật không cấm và cần đăng ký với cơ quan Đăng ký kinh doanh trước khi hoạt động.
Do đó, bạn cần liệt kê tất cả những lĩnh vực dự định sẽ kinh doanh (càng chi tiết, cụ thể càng tốt).
7. Người đại diện theo pháp luật
Người đại diện theo pháp luật là người chịu trách nhiệm chính trong mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Đây là người đại diện cho doanh nghiệp làm việc, ký kết giấy tờ, thủ tục với cơ quan nhà nước với các cá nhân và tổ chức khác.
8. Vốn điều lệ của doanh nghiệp
- Đây là tổng số tài sản, tiền các thành viên/cổ đông, chủ sở hữu góp hoặc cam kết góp trong 90 ngày để doanh nghiệp hoạt động.
- Doanh nghiệp tự đăng ký và không cần phải chứng minh.
9. Hồ sơ và quy trình, thời gian thành lập doanh nghiệp
-
Giấy tờ liên quan
Chứng minh/ hộ chiếu/căn cước công dân chứng thực không quá 6 tháng còn hiệu lực của người đại diện pháp luật và thành viên góp vốn sáng lâp công ty.
-
Hồ sơ đăng ký
Giấy đề nghị đăng ký giấy phép kinh doanh
Điều lệ công ty
Danh sách thành viên/cổ đông (gồm: TNHH 1 TV, 2 TV, Cổ phần)
-
Quy trình và thời gian đăng ký giấy phép kinh doanh tại TP.HCM
Tiếp nhận và soạn hồ sơ: 24h
Nộp hồ sơ thành lập công ty lên Sở kế hoạch đầu tư: 3-5 ngày
Nộp hồ sơ xin khắc con dấu cho doanh nghiệp: 1 ngày
10. Những điều cần biết sau khi thành lập doanh nghiệp tại TP.HCM
- Sau khi đăng ký hoàn tất giấy phép kinh doanh, doanh nghiệp tiến hành hoàn tất các thủ tục sau khi thành lập.
- Đăng bố cáo thành lập doanh nghiệp. Sở KH&ĐT tiến hành đăng bố cáo khi hoàn tất thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh.
- Tiến hành làm con dấu tại các công ty chuyên khắc dấu, sau đó nộp hồ ơ đăng ký mẫu con dấu lên Sở KH &DT.
- Khắc bảng hiệu và treo bảng tên tại trụ sở công ty đã đăng ký.
- Mở tài khoản ngân hàng (nên chọn ngân hàng uy tín, tiện giao dịch) nộp thông báo sử dụng số tài khoản ngân hàng lên Sở KH &ĐT
- Đăng ký chữ ký số để Đăng ký nộp thuế điện tử và đóng thuế môn bài
- Làm thủ tục khai thuế ban đầu tại chi cục thuế tại nơi công ty đặt trụ sở chính.
- Nộp và nhận kết quả đề nghị áp dụng phương pháp tính thuế
- Nộp và nhận kết quả đề nghị sử dụng hóa đơn
- In hóa đơn và làm thông báo phát hành hóa đơn
- Lập sổ sách kế toán của Doanh nghiệp
Mặc dù các cơ quan pháp luật đã đơn giản hóa thủ tục thành lập doanh nghiệp. Tuy nhiên, doanh nghiệp có thể rút ngắn thời gian và tiết kiệm chi phí trong bước đầu khởi nghiệp bằng dịch vụ thành lập công ty trọn gói giá rẻ, đúng luật TP.HCM.
Không những giúp chủ doanh nghiệp, startup nhanh chóng hoàn tất thủ tục, pháp lý, hồ sơ nhanh chóng mà còn tạo cơ hội, điều kiện cho họ tập trung vào phát triển ý tưởng kinh doanh trong giai đoạn đầu phát triển.
Bạn cần phải nắm được những điều cần biết khi thành lập công ty kể trên để có thể tiến hành thủ tục một cách chính xác nhất.
Nhà biên tập và quản lý đội ngũ sản xuất nội dung tại Replus.
Với hơn 05 năm kinh nghiệm tư vấn và biên tập nội dung sâu rộng trong lĩnh vực dịch vụ pháp lý và cho thuê văn phòng. Chia sẻ thông tin giá trị đến khách hàng, đối tác và thu hút hàng triệu lượt xem.